Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn mới nhất, trong đó gỗ Muồng Đen thuộc nhóm I
Gỗ là nhóm vật liệu đang rất thịnh hành và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục nội ngoại thất và home decor. Tuy nhiên, vì tính đa dạng chủng loại nên đa phần người tiêu dùng đều rất mơ hồ về các nhóm gỗ và không phân biệt được đâu là nhóm gỗ chất lượng, đâu là nhóm dành sử dụng cho ngành nội thất. Khách hàng đã biết phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào? Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam mới nhất hiện nay là gì? Để trả lời cho những câu hỏi này, hãy theo dõi bài viết, metawood.vn sẽ giải đáp đến khách hàng cách chính xác.
Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm
Tầm quan trọng của việc phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam
Việc phân loại các loại gỗ vào các nhóm khác nhau có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý hành vi khai thác, sử dụng đúng mục đích và ngăn chặn tình trạng khai thác rừng bừa bãi nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên rừng cho đất nước cũng như giúp cân bằng hệ sinh thác thực vật. Ngoài ra, với việc phân chia này, các doanh nghiệp, các chủ đầu tư cũng như người dùng hiểu rõ hơn về từng loại gỗ qua đó dễ dàng hơn trong việc lựa chọn loại gỗ đúng với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình. Đồng thời, hỗ trợ người tiêu dùng chủ động hơn trong việc phân biệt dòng gỗ nào tương xứng với mức giá ra sao, nhằm giảm thiểu sự tăng giá không đúng với giá trị thực sự của sản phẩm.
Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng
Phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào?
Tiêu chuẩn chính để phân biệt các nhóm gỗ chính xác nhất là dựa vào quy định ban hành của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Theo Quyết định số 2198-CNR của Bộ Lâm Nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/ 1977. Quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978. Và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10/05/1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.
Ngoài ra, khách hàng có thể căn cứ vào màu sắc, vân gỗ, mức độ khan hiếm, giá trị kinh tế mà loại gỗ đó mang lại để có thể chia ra từng nhóm theo mức độ từ cao xuống thấp. Giá trị của từng nhóm gỗ dựa vào tiêu chuẩn tỷ trọng được căn cứ bởi độ ẩm là 15%. Gỗ càng nặng thì có giá trị càng cao:
- Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0.95 – 1.40 kg/m3
- Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95 kg/m3
- Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80 kg/m3
- Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65 kg/m3
- Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50 kg/m3
- Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20 kg/m3
Danh mục các nhóm gỗ Việt Nam bao gồm những nhóm nào?
Theo các chuyên gia trong ngành, gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế, cụ thể như sau:
- Nhóm I: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhất. Là những loại gỗ quý có vân và màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
- Nhóm II: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng. Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao.
- Nhóm III: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhưng nhẹ và mềm hơn nhóm I và nhóm II. Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao.
- Nhóm IV: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, khá nặng. Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
- Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong ngành nội thất.
- Nhóm VI: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, trung bình. Gỗ có sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
- Nhóm VII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực kém, khả năng chống mối mọt ở mức trung bình.
- Nhóm VIII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế
Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn cập nhật mới nhất
Dựa vào tiêu chuẩn theo quy định nghiêm ngặt trên, vật liệu gỗ được chia thành các nhóm theo bảng sau. Người tiêu dùng có thể cập nhật thông tin về danh mục các nhóm gỗ Việt Nam được tuvansango.com update mới nhất của năm, chính xác như sau:
Nhóm I: Gỗ quý, vân đẹp, giá trị kinh tế cao
Gỗ nhóm 1 gồm những loại nào? Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì gỗ nhóm I là những loại gỗ hiếm gặp và rất quý. Điểm nổi bật của nhóm gỗ này là gỗ có màu vân đẹp, nổi bật, bề mặt rất mịn. Gỗ có hương thơm và khan hiếm, sở hữu giá trị kinh tế cao nhất. Gỗ Muồng đen được xếp vào nhóm 1 trong bảng phân loại này. Những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường dùng làm đồ mỹ nghệ và trang trí nội thất cao cấp. Chính vì có giá trị cao nên những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường bị khai thác quá mức, vượt ngưỡng cho phép.
NHÓM I: GỖ QUÝ, VÂN ĐẸP, GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng Lăng Cườm | Lagerstroemia Angustifolia Pierre | |
2 | Cẩm Lai | Dalbergia Oliverii Gamble | |
3 | Cẩm Lai Bà Rịa | Dalbergia Bariensis Pierre | |
4 | Cẩm Lai Đồng Nai | Dalbergia Dongnaiensis Pierre | |
5 | Cẩm Liên | Pantacme Siamensis Kurz | Cà Gần |
6 | Cẩm Thị | Diospyros Siamensis Warb | |
7 | Dáng Hương | Pterocarpus Pedatus Pierre | |
8 | Dáng Hương Căm-Bốt | Pterocarpus Cambodianus Pierre | |
9 | Dáng Hương Mắt Chim | Pterocarpus Indicus Willd | |
10 | Dáng Hương Quả Lớn | Pterocarpus Macrocarpus Kurz | |
11 | Du Sam | Keteleeria Davidianabertris Beissn | Ngô Tùng |
12 | Du Sam Cao Bằng | Keteleeria Calcaria Ching | |
13 | Gõ Đỏ | Pahudia Cochinchinensis | Hồ Bì |
14 | Gụ | Sindora Maritima Pierre | |
15 | Gụ Mật | Sindora Cochinchinensis Baill | Gõ Mật |
16 | Gụ Lau | Sindora Tonkinensis A. Chev | Gõ Lau |
17 | Hoàng Đàn | Cupressus Funebris Endl | Huỳnh Đàn |
18 | Huệ Mộc | Dalbergia Sp | |
19 | Huỳnh Đường | Disoxylon Loureiri Pierre | |
20 | Hương Tía | Pterocarpus Sp | |
21 | Lát Hoa | Chukrasia Tabularis A. Juss | |
22 | Lát Da Đồng | Chukrasia Sp | |
23 | Lát Chun | Chukrasia Sp | |
24 | Lát Xanh | Chukrasia Var. Quadrivalvis Pell | |
25 | Lát Lông | Chukrasia Var. Velutina King | |
26 | Mạy Lay | Sideroxylon Eburneum A. Chev | Sến Đất Hoa Trùm |
27 | Mun Sừng | Diospyros Mun H. Lec | |
28 | Mun Sọc | Diospyros Sp | |
29 | Muồng Đen | Cassia Siamea Lamk | |
30 | Pơ-Mu | Fokienia Hodginsii A. Henry Et Thomas | |
31 | Sa Mu Dầu | Cunninghamia Konishii Hayata | |
32 | Sơn Huyết | Melanorrhoea Laccifera Pierre | Sơn Tiêu, Sơn Rừng |
33 | Sưa | Dalbergia Tonkinensis Prain | |
34 | Thông Ré | Ducampopinus Krempfii H. Lec | |
35 | Thông Tre | Podocarpus Neriifolius D. Don | |
36 | Trai (Nam Bộ) | Fugraea Fragrans Roxb. | |
37 | Trắc Nam Bộ | Dalbergia Cochinchinensis Pierre | |
38 | Trắc Đen | Dalbergia Nigra Allen | |
39 | Trắc Căm-Bốt | Dalbergia Cambodiana Pierre | |
40 | Trầm Hương | Aquilaria Agallocha Roxb. | Trầm, Aquilaria Crassna |
41 | Trắc Vàng | Dalbergia Fusca Pierre |
Nhóm II: Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao
Đây là nhóm gỗ có trọng lượng gỗ nặng, rất cứng, tỷ trọng lớn và độ bền cao. Các loại gỗ thuộc nhóm II được ứng dụng nhiều trong nội thất như làm sàn gỗ, ốp vách, trang trí trong nhiều hạng mục, chống mối mọt tốt và chịu lực ở mức cao. Đây được xem là nhóm gỗ đáp ứng cho mọi nhu cầu khắt khe của tầng lớp khách hàng khó tính.
NHÓM II: GỖ NẶNG, CỨNG CHẮC, TỶ TRỌNG LỚN, ĐỘ BỀN CAO | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Căm Xe | Xylia Dolabriformis Bent | |
2 | Da Đá | Xylia Kerrii Craib Et Hutchi | |
3 | Dầu Đen | Dipterocarpus Sp | |
4 | Đinh | Markhamia Stipulata Seem | |
5 | Đinh Gan Gà | Markhamia Sp | |
6 | Đinh Khét | Radermachera Alata P. Dop | Đinh Cánh |
7 | Đinh Mật | Spuchodeopsis Collignonii P. Dop | |
8 | Đinh Thối | Hexaneurocarpon Brilletii P. Dop | |
9 | Đinh Vàng | Haplophragma Serratum P. Dop | Đinh Vàng Quả Khía |
10 | Đinh Vàng Hòa Bình | Haplophragma Hoabiensis | |
11 | Đinh Xanh | Radermachera Brilletii P. Dop | Đinh Vàng |
12 | Lim Xanh | Erythrophloeum Fordii Oliv. | Lim |
13 | Nghiến | Parapentace Tonkinensis Gagnep | |
14 | Kiền Kiền | Hopea Pierrei Hance | (Phía Nam) |
15 | Săng Đào | Hopea Ferrea Pierre | Săng Đá |
16 | Sao Xanh | Homalium Caryophyllaceum Benth. | Chây, Chà Ran Cẩm |
17 | Sến Mật | Fassia Pasquieri H. Lec | Sến Trồng |
18 | Sến Cát | Fosree Cochinchinensis Pierre | Sến Mủ |
19 | Sến Trắng | ||
20 | Táu Mật | Vatica Tonkinensis A. Chev. | Táu Lá Ruối, Táu Lá Nhỏ |
21 | Táu Núi | Vatica Thorelii Pierre | Táu Nuớc, Làu Táu Nước |
22 | Táu Nước | Vatica Philastreama Pierre | Táu Núi, Làu Táu Nước |
23 | Táu Mắt Quỷ | Hopea Sp (Hopea Mollissima) | |
24 | Trai Lý | Garcimia Fagraceides A. Chev | Trai |
25 | Xoay | Dialium Cochinchinensis Pierre | Xây, Lá Mé |
26 | Vắp | Mesua Ferrea Linn | Dõi |
27 | Lát Khét | Chukrasia Sp | Chò Vảy |
Nhóm III: Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao
Các loại gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai và có độ bền cao thuộc nhóm III. Nhóm gỗ này có ưu điểm nổi bật là độ chịu lực rất tốt. Đây là nhsom gỗ thích hợp làm đồ nội thất, chịu lực tốt, độ bền ổn định. Đây được xem là nhóm gỗ khá được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam bởi tính bền và dễ thi công. Độ bền ngang với nhóm II nhưng giá thành có phần rẻ hơn và dễ tìm mua.
NHÓM III: GỖ NHẸ, MỀM, DẺO DAI, ĐỘ BỀN KHÁ CAO | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng Lăng Nước | Lagerstroemia Flos-Reginae Retz | |
2 | Bằng Lăng Tía | Lagerstroemia Loudoni Taijm | |
3 | Bình Linh | Vitex Pubescens Vahl | |
4 | Cà Chắc | Shorea Obtusa Wall | Chò Núi, Cà Chí |
5 | Cà Ổi | Castanopsis Indica A.DC. | Dẻ Gai |
6 | Chai | Shorea Vulgaris Pierre | Chò Núi, Cà Chắc |
7 | Chò Chỉ | Parashorea Stellata Kury. | Chò Đen |
8 | Chò Chai | Shorea Thorelii Pierre | Chai |
9 | Chua Khét | Chukrasia Sp | |
10 | Chự | Litsea Longipes Meissn | Dự, Kháo Xanh |
11 | Chiêu Liêu Xanh | Terminalia Chebula Retz | Chiêu Liêu Hồng, Kha Tử, Xàng, Tiếu |
12 | Dâu Vàng | ||
13 | Huỳnh | Heritiera Cochinchinensis Kost | Huẩn, Huỷnh |
14 | Lát Khét | Chukrasia Sp | |
15 | Lau Táu | Vatica Dyeri King | Táu Trắng |
16 | Loại Thụ | Pterocarpus Sp | Giáng Hương |
17 | Re Mit | Actinodaphne Sinensis Benth | Bời Lời Lá Thuôn |
18 | Săng Lẻ | Lagerstroemia Tomentosa Presl | Bằng Lăng Lông |
19 | Sao Đen | Hopea Hainanensis Merr Et Chun | Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh) |
20 | Sao Hải Nam | Hopea Hainanensis Merr Et | Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh) |
21 | Tếch | Tectona Grandis Linn | Giá Tỵ |
22 | Trường Mật | Paviesia Anamonsis | |
23 | Trường Chua | Nephelium Chryseum | Chôm Chôm |
24 | Vên Vên Vàng | Shorea Hypochra Hance | Vên Vên Nghệ, Dên Dên |
Nhóm IV: Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền
Theo bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm gỗ có giá trị thẩm mỹ tương đối cao. Các loại gỗ được xếp vào nhóm này đa phần đều có thớ mịn, vân đẹp và tự nhiên. Chất gỗ ổn định lại rất bắt mắt. Nhóm gỗ IV rất được yêu thích trong những năm gần đây và được sử dụng phổ biến làm nội thất gia đình. Ngoài ra, với đặc tính chịu nhiệt, chống ẩm tốt khiến giá trị của các loại gỗ trong nhóm IV được đông đảo giới trong ngành đánh giá cao.
NHÓM IV: MÀU TỰ NHIÊN, BỀ MẶT NHẴN MỊN, TƯƠNG ĐỐI BỀN | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bời Lời | Litsea Laucilimba | Bời Lời Quả To |
2 | Bời Lời Vàng | Litsea Vang H. Lec | |
3 | Cà Duối | Cyanodaphne Cuneata Bl | |
4 | Chặc Khế | Disoxylon Translucidum Pierre | |
5 | Chau Chau | Elacorarpus Tomentosus DC | Côm Lông |
6 | Dầu Mít | Dipterocarpus Artocarpifolius Pierre | |
7 | Dầu Lông | Dipterocarpus Sp | |
8 | Dầu Song Nàng | Dipterocarpus Dyeri Pierre | |
9 | Dầu Trà Beng | Dipterocarpus Obtusifolius Teysm | |
10 | Gội Nếp | Aglaia Gigantea Pellegrin | |
11 | Gội Trung Bộ | Aglaia Annamensis Pellegrin | |
12 | Gội Dầu | Aphanamixis Polystachya J.V. Parker | |
13 | Giổi | Talauma Giổi A. Chev. | |
14 | Hà Nu | Ixonanthes Cochinchinensis Pierre | |
15 | Hồng Tùng | Darydium Pierrei Hickel | |
16 | Kim Giao | Podocarpus Wallichianus Presl | Hoàng Đàn Gia |
17 | Kháo Tía | Machilus Odoratissima Nees. | Re Vàng |
18 | Kháo Dầu | Nothophoebe Sp. | |
19 | Long Não | Cinamomum Camphora Nees | Dạ Hương |
20 | Mít | Artocarpus Integrifolia Linn | |
21 | Mỡ | Manglietia Glauca Anet | |
22 | Re Hương | Cinamomum Parthenoxylon Meissn. | |
23 | Re Xanh | Cinamomum Tonkinensis Pitard | Nhè Xanh |
24 | Re Đỏ | Cinamomum Tetragonum A. Chev | |
25 | Re Gừng | Litsea Annanensis H. Lec | |
26 | Sến Bo Bo | Shorea Hypochra Hance | |
27 | Sến Đỏ | Shorea Harmandi Pierre | |
28 | Sụ | Phoebe Cuneata Bl. | |
29 | So Đo Công | Brownlowia Denysiana Pierre | Lo Bò |
30 | Thông Ba Lá | Pinus Khasya Royle | Ngô 3 Lá |
31 | Thông Nàng | Podocarpus Imbricatus Bl | Bạch Tùng |
32 | Vàng Tâm | Manglietia Fordiana Oliv. | |
33 | Viết | Madiuca Elliptica (Pierre Ex Dubard) H.J.Lam. | |
34 | Vên Vên | Anisoptera Cochinchinensis Pierre |
Nhóm V: Tỷ trọng trung bình, chuyên dùng làm đồ nội thất
Đây là nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, chỉ phù hợp với những nhu cầu bình dân, đơn giản và không quá cầu kỳ. Các loại gỗ trong nhóm này có tỷ trọng trung bình nhưng độ bền cao, khả năng chịu ẩm, chống mài mòn rất tốt. Loại này chịu được lực va đập ở mức trung bình. Các thiết kế nội thất được làm từ loại gỗ thuộc nhóm này ít bị ảnh hưởng đến chất lượng cũng như kết cấu.
NHÓM V: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH, CHUYÊN DÙNG LÀM ĐỒ NỘI THẤT | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bản Xe | Albizzia Lucida Benth. | |
2 | Bời Lời Giấy | Litsea Polyantha Juss | |
3 | Ca Bu | Pleurostylla Opposita Merr. Et Mat. | |
4 | Chò Lông | Dipterocarpus Pilosus Roxb. | |
5 | Chò Xanh | Terminalia Myriocarpa Henrila | |
6 | Chò Xót | Schima Crenata Korth | |
7 | Chôm Chôm | Nephelium Bassacense Pierre | |
8 | Chùm Bao | Hydnocarpus Anthelminthica Pierre | |
9 | Cồng Tía | Callophyllum Saigonensis Pierre | |
10 | Cồng Trắng | Callophyllum Dryobalanoides Pierre | |
11 | Cồng Chìm | Callophyllum Sp. | |
12 | Dải Ngựa | Swietenia Mahogani Jaco. | |
13 | Dầu | Dipterocarpus Sp. | |
14 | Dầu Rái | Dipterocarpus Alatus Roxb. | |
15 | Dầu Chai | Dipterocarpus Intricatus Dyer | |
16 | Dầu Đỏ | Dipterocarpus Duperreanus Pierre | |
17 | Dầu Nước | Dipterocarpus Jourdanii Pierre | |
18 | Dầu Sơn | Dipterocarpus Tuberculata Roxb. | |
19 | Giẻ Gai | Castanopsis Tonkinensis Seen | |
20 | Giẻ Gai Hạt Nhỏ | Castanopsis Chinensis Hance | |
21 | Giẻ Thơm | Quercus Sp. | |
22 | Giẻ Cau | Quercus Platycalyx Hickel Et Camus | |
23 | Giẻ Cuống | Quercus Chrysocalyx Hickel Et Camus | |
24 | Giẻ Đen | Castanopsis Sp. | |
25 | Giẻ Đỏ | Lithocarpus Ducampii Hickel Eta.Camus | |
26 | Giẻ Mỡ Gà | Castanopsis Echidnocarpa A.DC. | |
27 | Giẻ Xanh | Lithocarpus Pseudosundaica (Kickel Et A. Camus) Camus | |
28 | Giẻ Sồi | Lithocarpus Tubulosa Camus | Sồi Vàng |
29 | Giẻ Đề Xi | Castanopsis Brevispinula Hickel Et Camus | |
30 | Gội Tẻ | Aglaia Sp. | Gội Gác |
31 | Hoàng Linh | Peltophorum Dasyrachis Kyrz | |
32 | Kháo Mật | Cinamomum Sp. | |
33 | Ké | Nephelium Sp. | Khé |
34 | Kè Đuôi Dông | Makhamia Cauda-Felina Craib. | |
35 | Kẹn | Aesculus Chinensis Bunge | |
36 | Lim Vang | Peltophorum Tonkinensis Pierre | Lim Xẹt |
37 | Lõi Thọ | Gmelina Arborea Roxb. | |
38 | Muồng | Cassia Sp. | Muồng Cánh Dán |
39 | Muồng Gân | Cassia Sp. | |
40 | Mò Gỗ | Cryptocarya Obtusifolia Mer | |
41 | Mạ Sưa | Helicia Cochinchinensis Lour | |
42 | Nang | Alangium Ridley King | |
43 | Nhãn Rừng | Néphélium Sp. | |
44 | Phi Lao | Casuarina Equisetifolia Forst. | Dương Liễu |
45 | Re Bàu | Cinamomum Botusifolium Nees | |
46 | Sa Mộc | Cunninghamia Chinensis R. Br | |
47 | Sau Sau | Liquidambar Formosana Hance | Táu Hậu |
48 | Săng Táu | ||
49 | Săng Đá | Xanthophyllum Colubrinum Gagnep. | |
50 | Săng Trắng | Lophopetalum Duperreanum Pierre | |
51 | Sồi Đá | Lithocarpus Cornea Rehd | Sồi Ghè |
52 | Sếu | Celtis Australis Persoon | Áp Ảnh |
53 | Thành Ngạnh | Cratoxylon Formosum B. Et H. | |
54 | Tràm Sừng | Eugenia Chanlos Gagnep. | |
55 | Tràm Tía | Sysygium Sp | |
56 | Thích | Acer Decandrum Nerrill | Thích 10 |
57 | Thiều Rừng | Néphelium Lappaceum Linh | Vải Thiều |
58 | Thông Đuôi Ngựa | Pinusmassonisca Lambert | Thông Tầu |
59 | Thông Nhựa | Pinusmerkusii J Et Viers | Thông Ta |
60 | Tô Hạp Điện Biên | Altmgia Takhtadinanii V.T. | Thái |
61 | Vải Guốc | Mischocarpus Sp. | |
62 | Vàng Kiêng | Nauclea Purpurea Roxb. | |
63 | Vừng | Careya Sphaerica Roxb. | |
64 | Xà Cừ | Khaya Senegalensis A. Juss | |
65 | Xoài | Mangifera Indica Linn |
Nhóm VI: Tỷ trọng thấp, dễ mối mọt, cong vênh
Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì nhóm VI gồm những loại gỗ có chất lượng thấp. Các loại gỗ thuộc nhóm này đa phần có tỷ trọng thấp và khá nhẹ. Bên cạnh đó, nhóm gỗ này chống mối mọt kém, dễ bị sâu mọt tấn công phá hoại. Khả năng chịu lực cũng không cao nên các loại gỗ nhóm này rất dễ cong vênh gây mất thẩm mỹ.
NHÓM VI: TỶ TRỌNG THẤP, DỄ MỐI MỌT, CONG VÊNH | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba Khía | Cophepetalum Wallichi Kurz | |
2 | Bạch Đàn Chanh | Eucalyptus Citriodora Bailey | |
3 | Bạch Đàn Đỏ | Eucalyptus Robusta Sm. | |
4 | Bạch Đàn Liễu | Eucalyptus Tereticornis Sm. | |
5 | Bạch Đàn Trắng | Eucalyptus Camaldulensis Deh. | |
6 | Bứa Lá Thuôn | Garcinia Oblorgifolia Champ. | |
7 | Bứa Nhà | Garcinia Loureiri Pierre | |
8 | Bứa Núi | Garcinia Oliveri Pierre | |
9 | Bồ Kết Giả | Albizzia Lebbeckoides Benth. | |
10 | Cáng Lò | Betula Alnoides Halmilton | |
11 | Cầy | Ivringia Malayana Oliver | Kơ-Nia |
12 | Chẹo Tía | Engelhardtia Chrysolepis Hance | |
13 | Chiêu Liêu | Terminalia Chebula Roxb. | |
14 | Chò Nếp | ||
15 | Chò Nâu | Dipterocarpus Tonkinensis A. Chev. | |
16 | Chò Nhai | Anogeissus Acuminata Wall | Râm |
17 | Chò Ổi | Platanus Kerrii | Chò Nước |
18 | Da | Cerlops Divers | |
19 | Đước | Rhizophora Conjugata Linh. | |
20 | Hậu Phát | Cinamomum Iners Reinw | Quế Lợn |
21 | Kháo Chuông | Actinodaphne Sp. | |
22 | Kháo | Symplocos Ferruginea | |
23 | Kháo Thối | Machilus Sp. | |
24 | Kháo Vàng | Machilus Bonii H.Lec. | |
25 | Khế | Averrhoa Carambola Linn. | |
26 | Lòng Mang | Pterospermum Diversifolium Blume | |
27 | Mang Kiêng | Pterospermum Truncatolobatum Gagnep. | |
28 | Mã Nhâm | ||
29 | Mã Tiền | Strychosos Nux – Vomica Linn. | |
30 | Máu Chớ | Knemaconferta Var Tonkinensis Warbg. | Huyết Muông |
31 | Mận Rừng | Pranus Triflora | |
32 | Mắm | Avicenia Officinalis Linn. | |
33 | Mắc Niễng | Eberhardtia Tonkinensis H. Lec. | |
34 | Mít Nài | Artocarpus Asperula Gagret. | |
35 | Mù U | Callophyllum Inophyllum Linn. | |
36 | Muỗm | Mangifera Foetida Lour. | |
37 | Nhọ Nồi | Diospyros Erientha Champ | Nho Nghẹ |
38 | Nhội | Bischofia Trifolia Bl. | Lội |
39 | Nọng Heo | Holoptelea Integrifolia Pl. | Chàm Ổi. Hôi |
40 | Phay | Duabanga Sonneratioides Ham. | |
41 | Quao | Doliohandrone Rheedii Seen. | |
42 | Quế | Cinamomum Cassia Bl. | |
43 | Quế Xây Lan | Cinamomum Zeylacicum Nees. | |
44 | Ràng Ràng Đá | Ormosia Pinnata | |
45 | Ràng Ràng Mít | Ormosia Balansae Drake | |
46 | Ràng Ràng Mật | Ormosia Sp | |
47 | Ràng Ràng Tía | Ormosia Sp. | |
48 | Re | Cinamomum Albiflorum Nees. | |
49 | Sâng | Sapindus Oocarpus Radlk. | |
50 | Sấu | Dracontomelum Duperreanum Pierre | |
51 | Sấu Tía | Sandorium Indicum Cav. | |
52 | Sồi | Castanopsis Fissa Rehd Et Wils | |
53 | Sồi Phăng | Quercus Resinifera A. Chev. | Giẻ Phảng |
54 | Sồi Vàng Mép | Castanopsis Sp | |
55 | Săng Bóp | Ehretia Acuminata R.Br. | Lá Ráp |
56 | Trám Hồng | Canarium Sp. | Cà Na |
57 | Tràm | Melaleuca Leucadendron Linn. | |
58 | Thôi Ba | Alangium Chinensis Harms. | |
59 | Thôi Chanh | Evodia Meliaefolia Benth. | |
60 | Thị Rừng | Diospyros Rubra H. Lec | |
61 | Trín | Schima Wallichii Choisy | |
62 | Vẩy Ốc | Dalbengia Sp. | |
63 | Vàng Rè | Machilus Trijuga | Vàng Danh |
64 | Vối Thuốc | Schima Superba Gard Et Champ. | |
65 | Vù Hương | Cinamomum Balansae H. Lec | Gù Hương |
66 | Xoan Ta | Melia Azedarach Linn. | |
67 | Xoan Nhừ | Spondias Mangifera Wied. | |
68 | Xoan Đào | Pygeum Arboreum Endl. Et Kurz | |
69 | Xoan Mộc | Toona Febrifuga Roen | |
70 | Xương Cá | Canthium Didynum Roxb. |
Nhóm VII: Tỷ trọng nhẹ, chịu lực kém, chống mối mọt thấp, dễ cong vênh
Các loại gỗ thuộc nhóm VII có tính năng và giá trị gần với nhóm VI. Vì vậy mà trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm có giá trị cao về chất lượng. Độ bền và khả năng chống chịu của các loại gỗ thuộc nhóm này ở mức khá thấp. Chất liệu gỗ cũng sẽ dễ bị cong vênh khi sử dụng. Vì vậy mà giá thành của nhóm gỗ này tương đối rẻ.
NHÓM VII: TỶ TRỌNG NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, CHỐNG MỐI MỌT THẤP, DỄ CONG VÊNH | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Cao Su | Hevea Brasiliensis Pohl | |
2 | Cả Lồ | Caryodapnnopsis Tonkinensis | |
3 | Cám | Parinarium Aunamensis Hance | |
4 | Choai | Terminalia Bellirica Roxb | Bàng Nhút |
5 | Chân Chim | Vitex Parviflora Juss | |
6 | Côm Lá Bạc | Elaeocarpus Nitentifolius Merr | |
7 | Côm Tầng | Elaeocarpus Dubius A.D.C | |
8 | Dung Nam | Symplocos Cochinchinensis Moore | |
9 | Gáo Vàng | Adina Sessifolia Hook | |
10 | Giẻ Bộp | Castanopsis Lecomtei Hickel Et Camus | |
11 | Giẻ Trắng | Quercus Poilanei Hickel Et Camus | |
12 | Hồng Rừng | Diospyros Kaki Linn | |
13 | Hoàng Mang Lá To | Pterospermum Lancaefolium Roxb | |
14 | Hồng Quân | Flacourtia Cataphracta Roxb | Bồ Quân, Mùng Quân |
15 | Lành Ngạnh Hôi | Cratoxylon Ligustrinum Bl | Thành Ngạnh Hôi |
16 | Lọng Bàng | Dillenia Heterosepala Finetet Gagnep | |
17 | Lõi Khoai | ||
18 | Me | Tamarindus Indica Linn | Chua Me |
19 | Mý | Lysidica Rhodostegia Hance | |
20 | Mã | Vitex Glabrata R. Br | |
21 | Mò Cua | Alstonia Scholaris R. Br | Mù Cua, Sữa |
22 | Ngát | Gironniera Subaequelis Planch | |
23 | Phay | Vi Sarcocephalus Orientalis Merr | |
24 | Phổi Bò | Meliosma Angustifolia Merr | |
25 | Rù Rì | Calophyllum Balansae Pitard | |
26 | Răng | Vi Carallia Sp | |
27 | Săng Máu | Horfieldia Amygdalina Warbg | |
28 | Sảng | Sterculia Lanceolata Cavan | Săng Vè |
29 | Sâng Mây | ||
30 | Sở Bà | Dillenia Pantagyna Roxb | |
31 | Sổ Con Quay | Dillenia Turbinata Gagnep | |
32 | Sồi Bộp | Lithocarpus Fissus Ocstedvar. Tonlinensis H. Et C | |
33 | Sồi Trắng | Pasania Hemiphaerica Hicket Et Camus | |
34 | Sui | Antiaris Toxicaria Lesch | |
35 | Trám Đen | Canarium Nigrum Engl | |
36 | Trám Trắng | Canarium Albrun Racusch | |
37 | Táu Muối | Vatica Fleuxyana Tardieu | |
38 | Thung | Tetrameles Nudiflora R. Br. | |
39 | Tai Nghé | Hymenodictyon Excelsum Wall | Tai Trâu |
40 | Thừng Mực | Wrightia Annamensis | |
41 | Thàn Mát | Millettia Ichthyochtona Drake | |
42 | Thầu Tấu | Aporosa Microcalyx Hassh | |
43 | Ưởi | Storeulia Lychnophlora Hance | |
44 | Vang Trứng | Endospermum Sinensis Benth | |
45 | Vàng Anh | Saraca Divers | Hoàng Anh |
46 | Xoan Tây | Delonix Regia | Phượng Vỹ |
Nhóm VIII: Rất nhẹ, chịu lực kém, dễ bị mối mọt ăn, không bền
Đây là nhóm gỗ tuy có tỷ trọng nhẹ nhưng khả năng kháng mối mọt cao. Tuy nhiên, các loại gỗ thuộc nhóm này có độ bền khá thấp. Chính vì vậy, những đồ nội thất được sản xuất bởi gỗ thuộc nhóm này không bền bỉ theo thời gian. Các cấu trúc gỗ thuộc nhóm này thường dễ bị ảnh hưởng khi bị va đập hay tác hại của nhiệt độ và độ ẩm cao. Vậy nên, những loại gỗ này thường ít được ưa chuộng trong thiết kế nội thất.
NHÓM VIII: RẤT NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, DỄ BỊ MỐI MỌT ĂN, KHÔNG BỀN | |||
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Lour | 1 |
2 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg | 2 |
3 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre | |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre | |
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn | |
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis. Lam | |
7 | Bông bạc | Vernomia arborea Ham. | |
8 | Bộp | Ficus Championi | Đa xanh |
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb | |
10 | Bung bí | Capparis grands | |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A. Chev | |
12 | Cóc | Spondiaspinnata Kurz | |
13 | Cơi | Pterocarya tonkinensis Dode | |
14 | Dâu da bắc | Allospondias tonkinensis | |
15 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf | |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall | Dung |
17 | Dàng | Scheffera octophylla Hams | |
18 | Duối rừng | Coclodiscus musicatus | |
19 | Đề | Ficus religiosa Linn. | |
20 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz. | |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth | |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C | |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C | Bông gòn |
24 | Gioi | Eugenia jambos Linn | Roi, Đào tiên |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell. Arg | Thung |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell. Arg | |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | |
28 | Lai rừng | Aluerites moluccana Willd | |
29 | Lai | Crypeteronia paniculata | |
30 | Lôi | Crypeteronia paniculata | |
31 | Mán đĩa | Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep | |
32 | Mán đĩa trâu | Pithecolobium lucidum benth | |
33 | Mốp | Alstonia spathulata Blume | |
34 | Muồng trắng | Zenia insignis chun | |
35 | Muồng gai | Cassia arabica | Muống mít |
36 | Nóng | Sideroxylon sp | |
37 | Núc nắc | Oroxylum indicum Vent | |
38 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor | |
39 | Sung | Ficus racemosa | |
40 | Sồi bấc | Sapium discolor Muell-Arg | |
41 | So đũa | Sesbania paludosa | |
42 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb | |
43 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C | |
44 | Trẩu | Aleurites montara willd | |
45 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem | |
46 | Trôm | Sterculia sp | |
47 | Vông | Erythrina indica Lam. |
Nhóm gỗ nào bị cấm khai thác tại Việt Nam
Bên cạnh các nhóm gỗ được cấp phép khai thác và đưa vào sử dụng tại Việt Nam thì bên cạnh đó cũng có những loại gỗ được xếp vào cấp bậc cực quý hiếm, vòng đời tái sinh lâu nên đã được cục quản lý rừng cho vào nhóm cấm khai thác. Mục đích để giúp giảm thiểu nguy cơ những loại cây gỗ quý hiếm bị tuyệt chủng, góp phần bảo vệ môi trường và thiên nhiên. Đồng thời, cũng giúp Cục quản lý & phát triển rừng trồng dễ dàng hơn trong việc quản lý và bảo tồn tài nguyên rừng.
Nhóm gỗ IA
Đây là nhóm gỗ được xếp vào hàng báo động. Những loại gỗ thuộc nhóm này đang bị khai thác quá mức trong khi mức độ sinh trưởng lại rất chậm, ít được nhân giống và thậm chí không có khả năng tái sinh. Các loại cây thuộc nhóm gỗ A1 đứng đầu trong bảng nhóm gỗ cấm khai thác.
STT | TÊN LOẠI GỖ | NHÓM GỖ |
1 | Bách Xanh | Calocedrusmacrolepis |
2 | Thông đỏ | Taxus chinensis |
3 | Phỉ 3 mũi | Cephalotaxus fortunei |
4 | Thông tre | Podocarpus neriifolius |
5 | Thông Pà cò | Pinus Kwangtugensis |
6 | Thông Đà lạt | Pinus dalattensis |
7 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis |
8 | Hinh đá vôi | Keteleeria calcarea |
9 | Sam bông | Amentotaxus argotenia |
10 | Sam lạnh | Abies nukiangensis |
11 | Trầm (gió bầu) | Aquilaria crassna |
12 | Hoàng đàn | Copressus Torulosa |
13 | Thông 2 lá dẹt | Ducampopinus krempfii |
Nhóm gỗ IIA
Những loại gỗ có nguy cơ báo động đỏ là nhóm gỗ cấm khai thác thuộc nhóm gỗ IIA. Vì sự khan hiếm và số lượng chủng loài còn sót lại rất ít nên những loại gỗ này cần được bảo vệ và cấm khai thác.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC |
1 | Cẩm lai: – Cẩm lai Bà Rịa – Cẩm lai – Cẩm lai Đồng Nai | – Dalbergia oliverii Gamble – Dalbergia bariaensis – Dalbergia oliverii Gamble |
2 | Cà te (Gõ đỏ) | Afzelia xylocarpa |
3 | Gụ: – Gụ mật – Gụ lau | – Sindora cochinchinenensis – Sindora tonkinensis – A. Chev |
4 | Giáng hương: – Giáng hương – Giáng hương Cam bốt – Giáng hương mắt chim | – Pterocarpus pedatus Pierre – Pterocarpus cambodianus Pierre – Pterocarpus indicus Wild |
5 | Lát: – Lát hoa – Lát da đồng – Lát chun | – Chukrasia tabularis A. juss – Chukrasia sp – Chukrasia sp |
6 | Trắc – Trắc – Trắc dây – Trắc Cam bốt | – Dalbergiacochinchinenensis Pierre – Dalbergia annamensis – Dalbergia combodiana Pierre |
7 | Gỗ Pơ mu | Fokienia hodginsii A. Henry et Thomas |
8 | Mun: – Mun – Mun sọc | – Diospyros mun H.lec – Diospyros SP |
9 | Đinh | Markhamia pierrei |
10 | Sến mật | Madhuca pasquieri |
11 | Nghiến | Burretiodendron hsienmu |
12 | Lim xanh | Erythophloeum fordii |
13 | Kim giao | Padocapus fleuryi |
14 | Ba gạc | Rauwolfia verticillata |
15 | Ba kích | Morinda offcinalis |
16 | Bách hợp | lilium brownii |
17 | Sâm ngọc linh | Panax vietnammensis |
18 | Sa nhân | Anomum longiligulare |
19 | Thảo quả | Anomum tsaoko |
94 loại gỗ tại Việt Nam được cấp phép sử dụng phổ biến trong sản xuất và xuất khẩu
Việt Nam cũng đã phân chia một số hạng mục gỗ để đưa vào danh sách cho đi xuất khẩu. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt rõ hơn về các loại gỗ xuất khẩu và có phương hướng đầu tư và phát triển đúng đắn. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:
Gỗ được xem là nguồn tài nguyên quý của nước ta. Và trong nhiều hạng mục phục vụ cho cơ sở hạ tầng, phát triển nội ngoại thất thì gỗ rất được nhà nước quan tâm và liệt kê rõ ràng, để hỗ trợ cho việc sản xuất, xấu khẩu cũng như bảo tồn nguồn gỗ. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất và xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:
STT | TÊN LOẠI GỖ | NHÓM GỖ | TÊN KHOA HỌC |
1 | Giáng hương | Nhóm 1 | Pterocarpus Pedatus Pierre |
2 | Trắc đen | Nhóm 1 | Dalbergia Nigrescens Kuiz |
3 | Gụ lau | Nhóm 1 | Sindora tonkinen Sis |
4 | Mun | Nhóm 1 | Diospyros Mun |
5 | Cẩm nghệ | Nhóm 1 | Dalbergia Bariaen Sis Pierre |
6 | Bằng lăng cườm | Nhóm 1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
7 | Bách xanh | Nhóm 1 | Calocedrus Macrolepis |
8 | Bằng lăng ổi | Nhóm 1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
9 | Cẩm lai | Nhóm 1 | Dalbergia Baplaen Sis Pierre |
10 | Cẩm liên | Nhóm 1 | Pentame Seamen Sis |
11 | Hoàng đàn | Nhóm 1 | Cupressus Funebrisendl |
12 | Giáng hương | Nhóm 1 | Pterocarpus pedatus Pierre |
13 | Hương tía | Nhóm 1 | Pterocarpus SP |
14 | Trai | Nhóm 1 | Fagraea Frahans Roxb |
15 | Gò mật | Nhóm 1 | Sindora Cochinchinen Sis |
16 | Gò biểm | Nhóm 1 | Sindora Iracitime Pierrei |
17 | Muồng đen | Nhóm 1 | Cassia Siamea |
18 | Gò đỏ | Nhóm 1 | Pahudia cochinchinen Sis |
19 | Sao xanh | Nhóm 2 | Hopea Ferrea Pierre |
20 | Căm xe | Nhóm 2 | Xylia Dolabrifornus |
21 | Chà ram | Nhóm 2 | Homalium Ceylanium |
22 | Lim xanh | Nhóm 2 | Erythophloeum Fordii |
23 | Sao xanh | Nhóm 2 | Hopea Ferrea Pierre |
24 | Sao đen | Nhóm 2 | Hopea Odorata |
25 | Sến mù | Nhóm 2 | Shoepa cochinchinen Sis |
26 | Kiền kiền | Nhóm 2 | Hopea Pierre Hance |
27 | Xoay | Nhóm 2 | Dialum cochinchinensis |
28 | Chiêu liêu | Nhóm 3 | Terminalia Ivorien Sis |
29 | Dầu trà beng | Nhóm 3 | Dipterocarpus Obtusifolius |
30 | Bình linh | Nhóm 3 | Vitex Pubescens |
31 | Bằng lăng giấy | Nhóm 3 | Lagerstroemia Tomentosa |
32 | Bằng lăng | Nhóm 3 | Lagerstroemia Sp |
33 | Chò chỉ | Nhóm 3 | Parashorea Stellata |
34 | Cà ổi | Nhóm 3 | Castaropsis Indica |
35 | Trường quánh | Nhóm 3 | Nephelium Chryseum |
36 | Tếch | Nhóm 3 | TecTona Grandis |
37 | Vên vên | Nhóm 3 | Anisoptera cochinchinensis |
38 | Mít ta | Nhóm 4 | Pinus Kesiya |
39 | Bạch tùng | Nhóm 4 | Podocarpus Imbricatus |
40 | Dầu lông | Nhóm 4 | Dapterocarpus Sp |
41 | Re trắng | Nhóm 4 | Litsera Sp |
42 | Giổi | Nhóm 4 | Talauma Gioi |
43 | Iroko | Nhóm 4 | Lophora Excelsa |
44 | Kháo tía | Nhóm 4 | Machilium Odoratissima |
45 | Long Não | Nhóm 4 | Cinamomum Comphora |
46 | Lo bo | Nhóm 4 | Brownlovia Tabularis |
47 | Dầu song nàng | Nhóm 4 | Dipterocarpus Dyeri |
48 | Trâm đất | Nhóm 5 | Syzygium Sp |
49 | Thia ma | Nhóm 5 | Swiettaria Sp |
50 | Thành ngạnh | Nhóm 5 | Cratoxylon Formosum |
51 | Vàng kiêng | Nhóm 5 | Naudea Purpurea |
52 | Phi lao | Nhóm 5 | Casuarina Equisetifolia |
53 | Thông 2 lá | Nhóm 5 | Pinus Mekusii Jung |
54 | Xà cừ | Nhóm 5 | Khaya Seneglen Sis |
55 | Xoài thanh ca | Nhóm 5 | Mangifera Indica |
56 | Trâm sừng | Nhóm 5 | Eugenia Chanlos Myrtaceae |
57 | Dầu rái | Nhóm 5 | Dipterocarpus Alatus |
58 | Dầu đỏ | Nhóm 5 | Dipterocarpus Puperreanus Pierre |
59 | Chò xanh | Nhóm 5 | Terminalia Myriocarpa |
60 | Giẻ sừng | Nhóm 5 | Pasanta Thomsoni |
61 | Nhãn rừng | Nhóm 5 | Nephelium Sp |
62 | Dái ngựa | Nhóm 5 | Swittenia Mahogani |
63 | Cầy | Nhóm 6 | Irvingia Malayany |
64 | Mã tiền | Nhóm 6 | Stry chosos nus |
65 | Mận rừng | Nhóm 6 | Prunus triflora |
66 | Bạch đàn đỏ | Nhóm 6 | Eucalptus Robusta |
67 | Nhọ nồi | Nhóm 6 | Diospyros Erientha |
68 | Dà | Nhóm 6 | Ceriops Divers |
69 | Thị trắng | Nhóm 6 | Diospyros Sp |
70 | Lim xẹt | Nhóm 6 | Peltophorum tonkinensis |
71 | Quao | Nhóm 6 | ĐolichDnrone Rheedii |
72 | Chiêu liêu | Nhóm 6 | Terminalia Ivorien Sis |
73 | Cáy | Nhóm 6 | Irvingia Malayany |
74 | Keo lá tràm | Nhóm 6 | Acisia Auriculiformis |
75 | Da | Nhóm 6 | Artocarpus Asperula |
76 | Xoan mộc | Nhóm 6 | Tooma Suremi Moor |
77 | Sấu tía | Nhóm 6 | Sandoricum Indicum |
78 | Xoan ta | Nhóm 6 | Melia Adedarach |
79 | Xoan đào | Nhóm 6 | Pygeum Arboreum |
80 | Trám trắng | Nhóm 6 | Canarium Sp |
81 | Sấu | Nhóm 6 | Dracontomelum Duperreanum |
82 | Vàng vè | Nhóm 6 | Machilus Trijuga |
83 | Bạch đàn đỏ | Nhóm 6 | Eucalptus Robusta |
84 | Bạch đàn trắng | Nhóm 6 | Eucalptus Camaldulen Sis |
85 | Săng mã | Nhóm 7 | Carallia Lucida |
86 | Điệp phèo heo | Nhóm 7 | Enteralobirum Cyclocarpum |
87 | Gáo vàng | Nhóm 7 | Adina Sessilifollia |
88 | Thừng mức | Nhóm 7 | Wrightia Annamen Sis |
89 | Cám hồng | Nhóm 7 | Parinarium Annamen Sis |
90 | Gạo | Nhóm 8 | Bombax Malabarycum |
91 | Gòn | Nhóm 8 | Ceiba Pentadra |
92 | Trôm thốt | Nhóm 8 | Sterculia Foetida |
93 | Vông nem | Nhóm 8 | Erythrina Indica |
94 | Chay | Nhóm 8 | Astocarpus Tnkinensis |
Trên đây là những thông tin chính xác và chi tiết về bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn của Bộ Lâm Nghiệp. Hy vọng sẽ giúp khách hàng, những người quan tâm đến lĩnh vực gỗ nắm được nguồn dữ liệu thiết thực nhằm hỗ trợ cho công việc của mình. Để thường xuyên cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về gỗ và cần gia công nội thất, các vật liệu trang trí nội ngoại thất, khách hàng có thể truy cập website metawood.vn hoặc gọi đến số hotline 0979.900.047